Lịch vạn niên ngày 21 tháng 5 năm 2010

Xem và tra cứu ngày tốt và giờ đẹp Thứ Sáu, ngày 21/5/2010 (dương lịch). Trang này hiển thị chi tiết và đầy đủ nhất thông tin về lịch ngày giờ tốt xấu ngày 21/5/2010, hướng xuất hành và các gợi ý việc nên làm giúp bạn có những lựa chọn hợp lý nhất.

Tháng 5 - Năm 2010

21
Thứ Sáu
"Ngoại giao là khoa học của sự nhượng bộ."
- A.Musset -

Ngày: Tân Mùi
Tháng: Tân Tỵ
Năm: Canh Dần
Tháng 4
8

Ngày: Hoàng Đạo
Trực: Mãn
Tiết khí: Giữa Lập Hạ - Tiểu Mãn
Giờ Hoàng Đạo:
Dần (3h - 5h) Mão (5h - 7h) Tỵ (9h - 11h)
Thân (15h - 17h) Tuất (19h - 21h) Hợi (21h - 23h)

Thứ Sáu, Ngày 21 Tháng 5 Năm 2010

Âm lịch: Ngày 8 Tháng 4 Năm 2010

Can chi: Ngày Tân Mùi, tháng Tân Tỵ, năm Canh Dần

Giờ Hắc Đạo
Tý (23h - 1h) Sửu (1h - 3h) Thìn (7h - 9h)
Ngọ (11h - 13h) Mùi (13h - 15h) Dậu (17h - 19h)
Hướng xuất hành
Hỷ thần Tài thần
Tây Nam Tây Nam
Tuổi bị xung khắc với ngày 21/5/2010
Xung với ngày Xung với tháng
Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Ất Mão Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tỵ
Theo "Ngọc Hạp Thông Thư"
Sao tốt Sao xấu
- Thiên Đức: Tốt mọi việc
- Thiên Phú (trực mãn): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng
- Thiên Phúc:
- Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch
- Lộc Khố: Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch
- Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là giá thú
- Minh đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
- Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự
- Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương
- Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu đối với xuất hành, giá thú
- Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương
- Quả tú: Xấu với giá thú
- Phủ đầu dát: Kỵ khởi tạo
- Tam tang: Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng
Theo "Nhị Thập Bát Tú"
Nội dung
Cang Kim Long - Ngô Hán: Xấu.

(Hung Tú) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày Thứ Sáu

- Nên làm: Cắt may áo màn (sẽ có lộc ăn).

- Kiêng làm: Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gả e phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Khởi dựng nhà cửa chết con đầu. 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi lần lần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sanh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành

- Ngoại lệ: Sao Cang ở nhằm ngày Rằm là Diệt Một Nhật: Kiêng làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, thừa kế sự nghiệp, thứ nhất đi thuyền chẳng khỏi nguy hại (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).

Sao Cang tại Hợi, Mẹo, Mùi trăm việc đều tốt. Thứ nhất tại Mùi.

------- &&& -------

Cang tinh tạo tác Trưởng phòng đường,

Thập nhật chi trung chủ hữu ương,

Điền địa tiêu ma, quan thất chức,

Đầu quân định thị hổ lang thương.

Giá thú, hôn nh0ân dụng thử nhật,

Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng,

Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,

Đương thời tai họa, chủ trùng tang.

Đổi lịch âm dương

Thông số Lịch dương Lịch âm Can chi
Ngày

Tháng

Năm

Xem lịch vạn niên chi tiết của:

Các ngày tốt xấu sắp tới